07/12/2023
Lĩnh vực bảo trợ
Lượt xem: 122
Lĩnh vực bảo trợ
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Đ 10ănđgốiktýượhnogạtcđóộhnogàđnốciảvnớhi kcơhósởkhtrăợngiúp xã hội dưới |
Tên tắt |
2.000355.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
Bước 1: Người đứng đầu cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở có
trụ sở
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem
xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp
xã hội cho cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội thì
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
10 Ngày
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
Dịch vụ bưu chính
10 Ngày
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ khai
Số lượng |
Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội theo Mẫu số 14 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP |
Bản
chính: 1
Bản sao:
0 |
Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu cơ sở, nhân viên của cơ
sở |
Bản
chính: 1
Bản sao:
0 |
Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân
hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đứng đầu, nhân viên của cơ sở |
Bản
chính: 0
Bản sao:
1 |
Yêu cầu - điều
kiện |
Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh
khó khăn được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
trợ giúp xã hội khi có đủ các điều kiện sau: - Người
đứng đầu, nhân viên của cơ sở phải có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ
nạn xã hội; không thuộc đối tượng bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án
tích. - Có nhân viên trợ giúp xã hội cho đối tượng. - Đáp
ứng các điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, điện, nước
phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho đối tượng. |
Căn cứ pháp lý |
Quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể
và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội Số:
103/2017/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính
kèm |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật |
Tên tắt |
1.001653.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp |
Trình tự thực
hiện |
Bước 1: Khi có nhu cầu đổ i hoăc̣ cấp laị Giấy xác
nhâ
ṇ
khuyế t tâṭ thì người khuyết tật hoặc người đại
diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo
Mẫu số 01 gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
khuyết tật cư trú
Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tic̣ h Ủ y ban nhân
dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyế t điṇ h đổ i
hoă
c̣
cấp laị Giấy xác nhận khuyết tật. Đối với
trường hợp quy định tại điểm a và điểm c, Khoản 2
Điều 8 (trường hợp người đề nghị xác định lại mức
độ khuyết tật do nguyên nhân thay đổi dạng khuyết
tật hoặc mức độ khuyết tật; người khuyết tật từ đủ 6
tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt
nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV
Mẫu số 02 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH thì
thực hiện xác định lại mức độ khuyết tật |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
04 Ngày làm việc |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số
lượng |
Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
(Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
01/2019/TT-BLĐTBXH) |
Mẫu số 01_TT so
01_2019_TT
BLDTBXH ngay 02
thang 01 nam
2019.docx |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
Yêu cầu - điều
kiện |
- Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật trong những trường
hợp sau: + Giấy xác nhận khuyết tật sai thông tin so với
Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý khác; + Giấy xác nhận khuyết tật hư
hỏng không sử dụng được. - Cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật trong những trường hợp sau: + Thay đổi dạng
khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật; + Mất Giấy xác nhận
khuyết tật; + Người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ
trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại
điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 Thông tư
01/2019/TT-BLĐTBXH. |
Căn cứ pháp lý |
Luật 51/2010/QH12 - Người khuyết tật Số:
51/2010/QH12
Nghị định 28/2012/NĐ-CP - Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật Số: 28/2012/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật
và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
(Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
01/2019/TT-BLĐTBXH) Tải về |
Kết quả thực hiện |
Giấy xác nhận khuyết tật |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ làm nhà ở, sửa
chữa nhà ở |
Tên tắt |
2.000751 |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội) |
Cơ quan thực
hiện |
Phòng Lao động- Thương Binh và Xã hội |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có
hoàn cảnh khó khăn về nhà ở lập Tờ khai đề nghị hỗ
trợ về nhà ở (theo mẫu), gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã
Bước 2: Trong thời hạn 1,5 ngày, kể từ ngày nhận
được Tờ khai đề nghị của hộ gia đình, Hội đồng xét
duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường
hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định hỗ trợ
Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực
thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn
lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản
gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì,
phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
1,5 ngày làm việc
Trực tuyến
1,5 ngày làm việc
Dịch vụ bưu chính
1
,5 ngày làm việc |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng |
Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 06 ban hành
kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP). |
Mau so
06.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Yêu cầu - điều
kiện |
Những đối tượng được hỗ trợ khẩn cấp về nhà ở: - Hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn
có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa
hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở.
- Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai,
hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác. - Hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở
bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất
khả kháng khác mà không ở được. |
Căn cứ pháp lý |
Nghị định 20/2021/NĐ-CP Số: 20/2021/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 06 ban
hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) Tải về |
Kết quả thực hiện |
Quyết định hỗ trợ khẩn cấp về làm nhà ở, sửa chữa
nhà ở. |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy
xác nhận khuyết tật |
Tên tắt |
1.001699.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã, |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp |
Trình tự thực |
Bước 1: Khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức
độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện
hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ gửi Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định
của pháp luật. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy
tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông
tin kê khai trong đơn: + Chứng minh nhân dân hoặc
căn cước công dân của đối tượng, người đại diện hợp
pháp. + Giấy khai sinh đối với trẻ em. + Sổ hộ khẩu
của đối tượng, người đại diện hợp pháp
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: + Gửi văn bản
tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó
khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị
về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người
được xác định mức độ khuyết tật đang đi học theo
Mẫu số 04 quy định tại Thông tư 01/2019/TT
BLĐTBXH. + Triệu tập các thành viên, gửi thông
báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết
tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp
pháp của họ. + Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và
mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo
phương pháp quy định tại Điều 3 Thông tư
01/2019/TT-BLĐTBXH. Viê
c̣
thư
c̣
hiê
ṇ
xác điṇ h
mứ c đô ̣khuyế t tâṭ đươc̣ tiế n hành tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết
tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây
thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại
nơi cư trú của người khuyết tật.
Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức
độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số
05 quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH. +
Riêng đối với trường hơp̣ người khuyết tật đã có kết
luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự
phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước
ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để
xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 |
hiện |
Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ,
cụ thể như sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng khi
được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn
khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên; Người khuyết tật nặng khi được
Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự
phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp
một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61%
đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng
giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ
sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới
61%. + Đối với những trường hợp theo quy định tại
khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được
kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc
đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý
với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ
khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
không khách quan, chính xác), thì Hội đồng cấp giấy
giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám
định y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động- Thương
binh và Xã hội)
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật
và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã
niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác
nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo
hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến hành
xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng
văn bản cho người khiếu nại, tố cáo. Đối với trường
hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận
về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận
của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
20 Ngày làm việc |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
Đối với trường hợp xác định khuyết tật
Đối với trường hợp xác định lại khuyết tật |
Yêu cầu - điều
kiện |
không |
Căn cứ pháp lý |
Nghị định 28/2012/NĐ-CP - Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật Số: 28/2012/NĐ-CP
Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT
BTC-BGDĐT - Quy định về việc xác định mức độ
khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
thực hiện Số: 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT
BTC-BGDĐT |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01). + Bản sao các giấy tờ
y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ
khám, điều trị, phẫu thuật Tải về
+ Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01). Tải về |
Kết quả thực hiện |
Giấy xác nhận khuyết tật |
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số
lượng
Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh
án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ
liên quan khác (nếu có)
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Bản sao kết luận củ a Hôị đồ ng Giám định y khoa về khả
năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối
với trường hơp̣ người khuyết tật đã có kết luận của Hội
đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01).
Mẫu số 01_TT so
01_2019_TTBLDTBXH ngay 02
thang 01 nam
2019.docx
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số
lượng
Giấy xác nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ
liên quan khác (nếu có)
Bản
chính: 1
Bản sao:
0
Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01). + Bản sao các
giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh
án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật
Mẫu số 01_TT so
01_2019_TT-BLDTBXH
ngay 02 thang 01 nam
2019.docx
Bản
chính: 1
Bản sao:
0
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình |
Tên tắt |
1.011609.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị xác định hộ
có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. b) Bước 2: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp
xã tổ chức xác định thu nhập thông tin, tính điểm của
hộ gia đình. c) Bước 3: Niêm yết, thông báo công
khai kết quả tại trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm
việc, tổ chức phúc tra trong thời gian 03 ngày làm
việc (nếu có khiếu nại). d) Bước 4: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có
mức sống trung bình. Trường hợp không đủ điều
kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
15 Ngày
Trực tuyến
15 Ngày
Dịch vụ công trực tuyến một phần
Dịch vụ bưu chính
15 Ngày |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn, tờ
khai
Số lượng |
Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-
TTg |
Mau so
1.docx |
Bản chính:
1 Bản sao:
0 |
Yêu cầu - điều
kiện |
Hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư trú
làm việc trong các lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp,
lâm nghiệp và diêm nghiệp có giấy đề nghị xác nhận hộ
có mức sống trung bình. |
Căn cứ pháp lý |
46/2014/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế Số: Luật 46/2014/QH13
Nghị định 146/2018/NĐ-CP Số: 146/2018/NĐ-CP
24/2021/QĐ-TTg Số: 24/2021/QĐ-TTg
Luật Cư trú 2020 Số: 68/2020/QH14
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo
Số: Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH
Hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo,
hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức
sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu
báo cáo Số: Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg Tải về |
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo
Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
C hằônnggnnăhmận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên |
Tên tắt |
1.011607.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với
trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia
đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
c) Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà
soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã,
công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm
nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi
bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ
gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít
nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả
đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà
soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực
hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại
Bước 3 này. - Kết quả cuộc họp được lập thành 02
biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và
đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
d) Bước 4: Niêm yết, thông báo công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng
đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông
báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời
gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai,
trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo |
rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo
đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm
yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc
nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu
có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát).
đ) Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết
định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng nhận
cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-
TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
15 Ngày
Trực tuyến
15 Ngày
Dịch vụ bưu chính
15 Ngày |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn, tờ
khai
Số lượng |
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-
TTg |
Mau so
1.docx |
Bản chính:
1 Bản sao:
0 |
Yêu cầu - điều
kiện |
Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo. |
Căn cứ pháp lý |
24/2021/QĐ-TTg Số: 24/2021/QĐ-TTg
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo
Số: Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH
Hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo,
hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức
sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu
báo cáo Số: Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg Tải về |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg. |
|
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
C hộônthgonáhtậcnậnhộngnhgèhoèođ,ịnhhộ kcậỳnhnằnghgènoă;mhộ thoát nghèo, |
Tên tắt |
1.011606.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực |
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày
16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy
định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 (sau đây gọi tắt là
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg) gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã.
b) Bước 2: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối
hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết
tắt là thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình
cần rà soát, lập danh sách hộ gia đình cần rà soát trên
cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
tại Bước 1 và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo,
hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản
lý tại thời điểm rà soát.
c) Bước 3: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối
hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông
tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ
gia đình.
d) Bước 4: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà
soát - Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp
xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm
nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi
bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ
gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát. - Nội
dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất
50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả
đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà
soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực
hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại
Bước 3 này. - Kết quả cuộc họp được lập thành 02
biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và |
hiện |
đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
đ) Bước 5: Niêm yết, thông báo công khai - Niêm yết
công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại
nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài
truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày
làm việc. - Trong thời gian niêm yết, thông báo công
khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban
Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà
soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian
không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại
nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03
ngày làm việc. - Hết thời gian niêm yết công khai và
phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng
hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát). e)
Bước 6: Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn. - Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản. g) Bước 7:
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo,
hộ thoát cận nghèo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện: - Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo,
hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. - Quyết
định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát
cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
Rà soát từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12
của năm.
Trực tuyến
Rà soát từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12
của năm.
Dịch vụ bưu chính
Rà soát từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12
của năm. |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn, tờ
khai
Số lượng |
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-
TTg |
Mau so
1.docx |
Bản chính:
1 Bản sao:
0 |
Yêu cầu - điều
kiện |
Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
định kỳ hằng năm. |
Căn cứ pháp lý |
24/2021/QĐ-TTg Số: 24/2021/QĐ-TTg
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo
Số: Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH
Hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo,
hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức
sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu
báo cáo Số: Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg. Tải về |
Kết quả thực hiện |
- Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg. - Danh sách hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
thường xuyên hằng năm |
Tên tắt |
1.011608.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị công nhận
hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với
trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia
đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
c) Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà
soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã,
công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm
nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi
bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ
gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít
nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả
đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà
soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực
hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại
Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có
chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các
hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo
rà soát cấp xã).
d) Bước 4: Niêm yết, thông báo công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ thoát nghèo,
hộ thoát cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh
hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có)
trong thời gian 03 ngày làm việc. |
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai,
trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo
rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo
đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm
yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc
nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu
có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
đ) Bước 5: Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết
định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát
cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp
không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
15 Ngày
Trực tuyến
15 Ngày
Dịch vụ công trực tuyến một phần
Dịch vụ bưu chính
15 Ngày |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn, tờ
khai
Số lượng |
Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo
Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg. |
Mau so
4.docx |
Bản chính:
1 Bản sao:
0 |
Yêu cầu - điều
kiện |
Hộ gia đình có đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo. |
Căn cứ pháp lý |
24/2021/QĐ-TTg Số: 24/2021/QĐ-TTg
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo
Số: Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH
Hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo,
hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức
sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu
báo cáo Số: Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Tải về |
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Đ 10ănđgốiktýượhnogạtcđóộhnogàđnốciảvnớhi kcơhósởkhtrăợngiúp xã hội dưới |
Tên tắt |
2.000355.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
Bước 1: Người đứng đầu cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở có
trụ sở
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem
xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp
xã hội cho cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội thì
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
10 Ngày
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
Dịch vụ bưu chính
10 Ngày
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ khai
Số lượng |
Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội theo Mẫu số 14 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP |
Bản
chính: 1
Bản sao:
0 |
Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu cơ sở, nhân viên của cơ
sở |
Bản
chính: 1
Bản sao:
0 |
Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân
hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đứng đầu, nhân viên của cơ sở |
Bản
chính: 0
Bản sao:
1 |
Yêu cầu - điều
kiện |
Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh
khó khăn được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
trợ giúp xã hội khi có đủ các điều kiện sau: - Người
đứng đầu, nhân viên của cơ sở phải có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ
nạn xã hội; không thuộc đối tượng bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án
tích. - Có nhân viên trợ giúp xã hội cho đối tượng. - Đáp
ứng các điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, điện, nước
phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho đối tượng. |
Căn cứ pháp lý |
Quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể
và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội Số:
103/2017/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính
kèm |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động |
|
|