07/12/2023
Lĩnh vực hộ tịch tư pháp
Lượt xem: 140
Lĩnh vực hộ tịch tư pháp
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch (cấp xã) |
Tên tắt |
2.000635.000.00.00.H14_XA |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nộp
hồ sơ tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch có
thẩm quyền. Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá
nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ
quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do
người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết
giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được
hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung
đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp
nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được
thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ
và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ
vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích
lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ
sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho
người yêu cầu.
Lưu ý:
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp |
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi
đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định |
phải nộp.
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện nộp hồ sơ: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính
công ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình tại
địa chỉ; + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn) .
Trực tuyến
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện nộp hồ sơ: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính
công ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình tại
địa chỉ; + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn) .
Dịch vụ bưu chính
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện nộp hồ sơ: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính
công ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình tại
địa chỉ; + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn) . |
Phí |
Phí: 8000 Đồng (- 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện
hộ tịch đã đăng ký) |
Lệ Phí |
P hộhít:ịc8h00đ0ã Đđăồnnggk(ý- )8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện |
* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng |
Thành phần hồ sơ
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao
Trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là
ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
chứng thực. |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng |
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng |
- Mẫu điện tử tương tác yêu cầu cấp bản sao Giấy khai
sinh, bản sao Trích lục hộ tịch (do người yêu cầu cung
cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công,
nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình
thức trực tuyến) |
18 cấp bản
sao giấy
khai sinh và
trích lục hộ
tịch.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch thực
hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc
tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau: |
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
- Tờ khai đề nghị bản sao Trích lục hộ tịch theo mẫu
trong trường hợp người yêu cầu là cá nhân hoặc Văn
bản yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch nêu rõ lý do
trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức
(nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp); |
18. TK yeu
cau ban sao
trich luc ho
tich.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng |
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin
cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử
dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu
cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch. Trường hợp các
thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC), Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT), được hệ thống
điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức
trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến); |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên. |
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
* Lưu ý:
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng |
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ cấp bản sao
Trích lục hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy
đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh,
điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện
tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu
là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì
phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt
theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự. |
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp. |
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ
gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối
chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký
xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó. |
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
+ Trường hợp nhận kết quả (bản sao Trích lục hộ tịch)
tại cơ quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp bản
sao Trích lục hộ tịch phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân;
nộp các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ cấp bản
sao Trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ
cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực tiếp hoặc trực tuyến
đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ
tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. |
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông
tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu
trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được
yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. |
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp |
Bản chính: 0 |
hồ sơ theo hình thức trực tuyến: |
Bản sao: 0 |
Yêu cầu - điều
kiện |
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
Không |
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai Số lượng |
Căn cứ pháp lý |
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi
bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26
tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật
Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số:
04/2020/TT-BTP
Thông tư sửa đổi Số: 01/2022/TT-BTP
Thông tư 03/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến Số: 03/2023/TT-BTP
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến Số:
87/2020/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch (theo mẫu) đối
với trường hợp người yêu cầu là cá nhân. Tải về In
ấn |
Kết quả thực hiện |
Bản sao Trích lục hộ tịch |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Đăng ký lại khai tử |
Tên tắt |
1.005461.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử nộp hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được
bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận
hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin
khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký
vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp
Trích lục khai tử cho người đi đăng ký khai tử.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận |
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
03 ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 07 ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại
khai tử: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công
ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần tại địa
chỉ: + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn)
Trực tuyến
03 ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 07 ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại
khai tử: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công
ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần tại địa
chỉ: + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn)
Dịch vụ bưu chính
03 ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 07 ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại
khai tử: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công
ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần tại địa
chỉ: + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn) |
Phí |
Phí: 0 Đồng ((Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật))
Lệ phí: 8000 Đồng (Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng) |
Lệ Phí |
Phí: 0 Đồng ((Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật))
Lệ phí: 8000 Đồng (Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng) |
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai
Số
lượng |
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai tử, trong đó có
cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, không còn bản
chính Giấy chứng tử/Trích lục khai tử, đã nộp đủ các giấy tờ
hiện có và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung cam đoan của mình (do người yêu cầu cung cấp thông tin
theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu
lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến). |
16. BMDT
tuong tac
DKLKT.doc |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử thực hiện việc nộp/xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến) các giấy tờ sau: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Tờ khai đăng ký lại khai tử theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp); |
16. TK đăng
ký lại khai
tử.doc |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
* Giấy tờ phải nộp:
* Giấy tờ phải xuất trình: |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản
sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy
tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy
quyền thực hiện việc đăng ký lại khai tử. Trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký lại khai tử. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các
giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền
tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến).
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Thành phần hồ sơ |
* Lưu ý: |
Yêu cầu - điều
kiện |
Việc khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký
khai tử và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất. |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi
lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính
giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ
tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng
ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tuyến:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký lại khai tử trực tuyến
phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy
ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy
tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang
tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký lại khai
tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch
thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản
sao Trích lục khai tử), người có yêu cầu đăng ký lại khai tử phải xuất
trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký lại
khai tử theo quy định pháp luật hộ tịch.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Trường hợp người có yêu cầu đăng ký lại khai tử không cung cấp được
giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa
chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả
đăng ký lại khai tử.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Căn cứ pháp lý |
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Luật Hộ tịch Số: Luật 60/2014/QH13
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch Số: Nghị định123/2015/NĐ-CP
Thông tư 04/2020/TT-BTP Số: 04/2020/TT-BTP
Thông tư 85/2019/TT-BTC Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư 01/2022/TT-BTP Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP Số: 87/2020/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai tử,
trong đó có cam đoan các thông tin cung cấp là đúng
sự thật, không còn bản chính Giấy chứng tử/Trích
lục khai tử, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
cam đoan của mình (do người yêu cầu cung cấp
thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu
người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức
trực tuyến). Tải về
- Tờ khai đăng ký lại khai tử theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
Tải về |
Kết quả thực hiện |
Trích lục khai tử
Bản sao trích lục khai tử |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai
sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Tên tắt |
2.001023.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.; Bảo hiểm xã hội
cấp huyện |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp |
Trình tự thực
hiện |
Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã.
Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận, viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả
từng loại việc cho người đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải
ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn
thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và
giao cho người nộp hồ sơ.
Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã đăng ký khai
sinh cho trẻ em ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ
Sau khi công chức Tư pháp – hộ tịch cấp xã thực
hiện việc đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh
cho trẻ em, cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ
lập lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo
hiểm xã hội cấp huyện để cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em.
Cơ quan Bảo hiểm xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu thấy
đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện cấp Thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em (trong thời hạn 10 ngày). Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho Ủy ban nhân dân
cấp xã biết, hoàn thiện.
Cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển trả Thẻ bảo hiểm y
tế cho trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một
cửa” tại Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho
người có yêu cầu.
Khi trả Giấy khai sinh cho người có yêu cầu, công
chức Tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh,
yêu cầu người có yêu cầu ký tên vào Sổ đăng ký khai
sinh và Giấy khai sinh. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
- Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định. -
Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa
đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ,
bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Bảo
hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài
thêm không quá 02 ngày làm việc. - Đối với các xã
cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ
50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được
kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài
thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc. - Căn cứ
vào tình hình thực tế, các địa phương có thể quy định
cụ thể thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính ngắn hơn thời hạn tối đa nêu trên.
Người có yêu cầu trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã. |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn, tờ
khai
Số
lượng |
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định. |
Tờ khai
đăng ký
khai
sinh.docx |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em
sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản
xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm
chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là
có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về
việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế, Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo
mẫu quy định) |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
Yêu cầu - điều
kiện |
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã. -
Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc cùng thuộc địa bàn một
quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung
ương. |
Căn cứ pháp lý |
Luật Hộ tịch Số: 60/2014/QH13
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch Số: 123/2015/NĐ-CP
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch Số:
15/2015/TT-BTP
Luật Bảo hiểm y tế Số: 25/2008/QH12
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế Số: 46/2014/QH13 |
Biểu mẫu đính
kèm |
Kết quả thực hiện |
Giấy khai sinh (bản chính) và Thẻ bảo hiểm y tế. |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh,
đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em
dưới 6 tuổi |
Tên tắt |
2.000986.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.; Bảo hiểm xã hội
cấp huyện; Cơ quan công an đăng ký |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp |
Trình tự thực
hiện |
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và tạm thu lệ phí đăng ký thường trú
cho trẻ em theo quy định, đồng thời viết giấy nhận
hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho người đi
đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ
sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại
giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ
sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ
Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải
quyết thì giải thích, hướng dẫn người đi đăng ký đến
đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy
định.
- Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã đăng ký khai
sinh cho trẻ em ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Sau khi công chức Tư pháp – hộ tịch cấp xã thực
hiện việc đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh
cho trẻ em, cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ
lập hồ sơ đăng ký thường trú kèm theo lệ phí chuyển
cho cơ quan Công an có thẩm quyền, cụ thể: Địa bàn
huyện thì chuyển cho Công an xã, thị trấn thuộc
huyện; địa bàn thị xã, thành phố thuộc tỉnh, quận,
huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương
thì chuyển cho Công an cấp huyện để đăng ký
thường trú cho trẻ em; đồng thời lập hồ sơ cấp Thẻ
bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp
huyện để cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
- Cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội kiểm
tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện đăng |
ký thường trú (trong thời hạn 15 ngày), cấp Thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em (trong thời hạn 10 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho Ủy
ban nhân dân cấp xã biết, hoàn thiện.
- Cơ quan Công an, Bảo hiểm xã hội chuyển trả kết
quả đăng ký thường trú, Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em về Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một
cửa” tại Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho
người có yêu cầu.
Khi trả Giấy khai sinh cho người có yêu cầu, công
chức Tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh,
yêu cầu người có yêu cầu ký tên vào Sổ đăng ký khai
sinh và Giấy khai sinh. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
Người có yêu cầu thực hiện trực tiếp hoặc ủy quyền
cho người khác thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của Ủy ban nhân
dân cấp xã. |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn, tờ
khai
Số
lượng |
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định. |
Tờ khai
đăng ký
khai
sinh.docx |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em
sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản
xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm
chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là
có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về
việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định); Sổ hộ
khẩu của cha, mẹ (bản chính) hoặc Sổ hộ khẩu của mẹ (bản chính)
đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo mẹ hoặc Sổ hộ
khẩu của cha (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường
trú theo cha hoặc Sổ hộ khẩu của người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ
(bản chính) đối với trường hợp trẻ em không đăng ký thường trú
theo cha, mẹ, bản sao Giấy khai sinh của trẻ. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
+ Trường hợp trẻ em không đăng ký thường trú cùng hộ khẩu với
cha, mẹ mà đăng ký thường trú theo hộ khẩu của người khác thì
ngoài bản sao Giấy khai sinh, phải có ý kiến bằng văn bản của cha,
mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, ý kiến đồng ý của chủ
hộ và Sổ hộ khẩu của chủ hộ (bản chính). |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế, Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo
mẫu quy định) |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
Yêu cầu - điều
kiện |
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã. -
Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh của tỉnh hoặc cùng thuộc địa
bàn một quận, huyện, thị xã của thành phố trực thuộc
trung ương. |
Căn cứ pháp lý |
Luật 81/2006/QH11 Số: 81/2006/QH11
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch Số: 123/2015/NĐ-CP
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch Số:
15/2015/TT-BTP |
Biểu mẫu đính
kèm |
Kết quả thực hiện |
Giấy khai sinh (bản chính), Sổ hộ khẩu đã đăng ký
thường trú cho trẻ em và Thẻ bảo hiểm y tế |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
Tên tắt |
1.004873.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực |
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không
được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận
từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp
nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm
tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu
cầu.
Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn
nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác
nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình
trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người yêu cầu
không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn
bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã
từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh
về tình trạng hôn nhân của người đó. |
hiện |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được
yêu cầu, tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng
văn bản về tình trạng hôn nhân trong thời gian
thường trú tại địa phương của người có yêu cầu.
- Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy người yêu
cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì
công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp. |
Trực tiếp
02 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 23 ngày
Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ
bưu chính công ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn) - |
Thời hạn giải
quyết |
Người thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Trực tuyến
02 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 23 ngày
Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ
bưu chính công ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn) -
Người thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Dịch vụ bưu chính
02 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 23 ngày
Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ
bưu chính công ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn); + Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.caobang.gov.vn) -
Người thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính. |
Phí |
Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật, người cao tuổi.)
Phí: 15000 Đồng (- Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng.) |
Lệ Phí |
Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật, người cao tuổi.)
Phí: 15000 Đồng (- Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng.) |
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ
khai
Số
lượng |
- Biểu mẫu điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng
dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa chọn
nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến). |
19. BMDT
tuong tac cap
GXNTTHN.doc |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu người
có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp); |
19. TK cấp
Giấy
XNTTHN.doc |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc
tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
* Giấy tờ phải nộp:
* Giấy tờ phải xuất trình: |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có
vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải
xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh;
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1
- Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải
nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1
- Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy
quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em
ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp các thông tin
cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT,
được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực
tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Thành phần hồ sơ
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ
chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình
thức trực tuyến); |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
* Lưu ý:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng
vào mục đích kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Lãnh đạo
UBND ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào
mục đích kết hôn cho người yêu cầu. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng
vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn thì trong Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, số lượng Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp theo yêu cầu. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn
với người cùng giới tính hoặc kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan
đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải
quyết. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi
lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính
giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ
tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng
ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tuyến: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung,
là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng
thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là
giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp
hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được
miễn hợp pháp hóa lãnh sự. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản
điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả, người có yêu cầu cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các
giấy tờ là thành phần hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo
quy định pháp luật hộ tịch.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không
cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình
bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền
hủy bỏ kết quả xác nhận tình trạng hôn nhân.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam
đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch
phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả
pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung
cam đoan không đúng sự thật.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
Yêu cầu - điều
kiện |
Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm
mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều
kiện kết hôn: - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18
tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định; - Không bị mất năng lực hành vi dân sự; -
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm
kết hôn, gồm: + Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; + Tảo
hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người
khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với
người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa những
người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có
họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;
giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha
chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con
riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. - Nhà nước
không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới
tính. Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để
đăng ký kết hôn, thì người yêu cầu không phải đáp ứng
điều kiện kết hôn. |
Căn cứ pháp lý |
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Luật 52/2014/QH13 Số: 52/2014/QH13
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Thông tư 04/2020/TT-BTP Số: 04/2020/TT-BTP
Thông tư 85/2019/TT-BTC Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư 01/2022/TT-BTP Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP Số: 87/2020/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
- Biểu mẫu điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân (do người yêu cầu cung cấp thông tin
theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực
tuyến). Tải về
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu
người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức
trực tiếp); Tải về |
Kết quả thực hiện |
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ |
Tên tắt |
1.004845.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ
do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin
trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận
hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi
rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên.
- Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
nếu thấy yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ đủ điều
kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp -
hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký chấm dứt giám hộ, cùng người đi đăng ký
chấm dứt giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ
cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ |
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
01 Ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) - Người thực
hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ có thể trực tiếp
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Trực tuyến
01 Ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) - Người thực
hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ có thể trực tiếp
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Dịch vụ bưu chính
01 Ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) - Người thực
hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ có thể trực tiếp
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. |
Phí |
Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí) |
Lệ Phí |
Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí) |
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai
Số
lượng |
Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp); |
5. TK đăng
ký chấm dứt
giám hộ.doc |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký chấm dứt giám hộ (do
người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch
vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình
thức trực tuyến); |
5. BMDT
tuong tac
CDGH.docx |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ thực hiện việc
nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình
thức trực tuyến) các giấy tờ sau: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai
Số
lượng |
* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân
sự. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy
quyền thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp người được
ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp các thông tin cá nhân
trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ
thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp)
hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến). |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1 |
* Lưu ý:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi
lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính
giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ
tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng
ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tuyến: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ
trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp
bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện
tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp
hóa lãnh sự. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký chấm
dứt giám hộ trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy
tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục đăng ký chấm
dứt giám hộ/bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ), người có yêu
cầu đăng ký chấm dứt giám hộ xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy
tờ là thành phần hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ theo quy định pháp luật
hộ tịch. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
Trường hợp người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ không cung cấp
được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy
xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ
Không |
Bản
chính:
0 Bản |
Yêu cầu - điều
kiện |
kết quả đăng ký chấm dứt giám hộ.
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13 |
sao: 0 |
Căn cứ pháp lý |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Bộ luật 33/2005/QH11 Số: 33/2005/QH11
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Thông tư 85/2019/TT-BTC Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư 01/2022/TT-BTP Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP Số: 87/2020/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu (nếu
người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức
trực tiếp); Tải về
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký chấm dứt giám
hộ (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng
dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu
lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến); Tải về |
Kết quả thực hiện |
Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ
Bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký giám hộ |
Tên tắt |
1.004837.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ nộp hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ
do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin
trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn
thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng
văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp
nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều
kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp -
hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký
vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích
lục đăng ký giám hộ cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu |
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
02 ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) - Người thực
hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ
tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Trực tuyến
02 ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) - Người thực
hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ
tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Dịch vụ bưu chính
02 ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) - Người thực
hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ
tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính. |
Phí |
Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí) |
Lệ Phí |
Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí) |
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai
Số
lượng |
Thành phần hồ sơ
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký giám hộ (do người yêu cầu
cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu
người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến); |
4. BMDT
tuong tac
DKGH.docx |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ thực hiện việc nộp/xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến) các giấy tờ sau: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp); |
4. TK đăng
ký giám
hộ.doc |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai
Số
lượng |
* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với
trường hợp đăng ký giám hộ cử. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của
Bộ luật Dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên. Trường
hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp
thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy
quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký giám hộ. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các
giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền
tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến); |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ
chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình
thức trực tuyến); |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1 |
* Lưu ý:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi
lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính
giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ
tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng
ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tuyến:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký giám hộ trực tuyến
phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy
ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy
tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang
tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký giám hộ
trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì
người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục đăng ký giám
hộ/bản sao Trích lục đăng ký giám hộ), người có yêu cầu đăng ký giám
hộ xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ là thành phần hồ
sơ đăng ký giám hộ theo quy định pháp luật hộ tịch.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Trường hợp người yêu cầu đăng ký giám hộ không cung cấp được giấy tờ
nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa,
làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng
ký giám hộ.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Yêu cầu - điều
kiện |
Không |
Căn cứ pháp lý |
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Bộ luật dân sự Số: 91/2015/QH13
Thông tư 04/2020/TT-BTP Số: 04/2020/TT-BTP
Thông tư 85/2019/TT-BTC Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư 01/2022/TT-BTP Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP Số: 87/2020/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký giám hộ (do
người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn
trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến); Tải về
- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
Tải về |
Kết quả thực hiện |
Bản sao Trích lục đăng ký giám hộ
Trích lục đăng ký giám hộ |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký giám hộ |
Tên tắt |
1.004837.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ nộp hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ
do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin
trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn
thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng
văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp
nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều
kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp -
hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký
vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích
lục đăng ký giám hộ cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu |
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
02 ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) - Người thực
hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ
tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Trực tuyến
02 ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) - Người thực
hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ
tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Dịch vụ bưu chính
02 ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) - Người thực
hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ
tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính. |
Phí |
Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí) |
Lệ Phí |
Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí) |
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai
Số
lượng |
Thành phần hồ sơ
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký giám hộ (do người yêu cầu
cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu
người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến); |
4. BMDT
tuong tac
DKGH.docx |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ thực hiện việc nộp/xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến) các giấy tờ sau: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp); |
4. TK đăng
ký giám
hộ.doc |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai
Số
lượng |
* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với
trường hợp đăng ký giám hộ cử. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của
Bộ luật Dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên. Trường
hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp
thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy
quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký giám hộ. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các
giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền
tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến); |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ
chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình
thức trực tuyến); |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1 |
* Lưu ý:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi
lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính
giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ
tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng
ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tuyến:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký giám hộ trực tuyến
phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy
ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy
tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang
tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký giám hộ
trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì
người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục đăng ký giám
hộ/bản sao Trích lục đăng ký giám hộ), người có yêu cầu đăng ký giám
hộ xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ là thành phần hồ
sơ đăng ký giám hộ theo quy định pháp luật hộ tịch.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Trường hợp người yêu cầu đăng ký giám hộ không cung cấp được giấy tờ
nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa,
làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng
ký giám hộ.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Yêu cầu - điều
kiện |
Không |
Căn cứ pháp lý |
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Bộ luật dân sự Số: 91/2015/QH13
Thông tư 04/2020/TT-BTP Số: 04/2020/TT-BTP
Thông tư 85/2019/TT-BTC Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư 01/2022/TT-BTP Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP Số: 87/2020/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký giám hộ (do
người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn
trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến); Tải về
- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
Tải về |
Kết quả thực hiện |
Bản sao Trích lục đăng ký giám hộ
Trích lục đăng ký giám hộ |
|