07/12/2023
Lĩnh vực tư pháp hộ tịch
Lượt xem: 137
Lĩnh lực tư pháp hộ tịch
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký giám hộ |
Tên tắt |
1.004837.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ nộp hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ
do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin
trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn
thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng
văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp
nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều
kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp -
hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký
vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích
lục đăng ký giám hộ cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu |
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
02 ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) - Người thực
hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ
tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Trực tuyến
02 ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) - Người thực
hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ
tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Dịch vụ bưu chính
02 ngày làm việc
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) - Người thực
hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ
tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính. |
Phí |
Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí) |
Lệ Phí |
Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí) |
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai
Số
lượng |
Thành phần hồ sơ
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký giám hộ (do người yêu cầu
cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu
người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến); |
4. BMDT
tuong tac
DKGH.docx |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ thực hiện việc nộp/xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến) các giấy tờ sau: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp); |
4. TK đăng
ký giám
hộ.doc |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai
Số
lượng |
* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với
trường hợp đăng ký giám hộ cử. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của
Bộ luật Dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên. Trường
hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp
thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy
quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký giám hộ. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các
giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền
tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến); |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ
chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình
thức trực tuyến); |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1 |
* Lưu ý:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi
lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính
giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ
tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng
ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tuyến:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký giám hộ trực tuyến
phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy
ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy
tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang
tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký giám hộ
trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì
người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục đăng ký giám
hộ/bản sao Trích lục đăng ký giám hộ), người có yêu cầu đăng ký giám
hộ xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ là thành phần hồ
sơ đăng ký giám hộ theo quy định pháp luật hộ tịch.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Trường hợp người yêu cầu đăng ký giám hộ không cung cấp được giấy tờ
nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa,
làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng
ký giám hộ.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Yêu cầu - điều
kiện |
Không |
Căn cứ pháp lý |
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Bộ luật dân sự Số: 91/2015/QH13
Thông tư 04/2020/TT-BTP Số: 04/2020/TT-BTP
Thông tư 85/2019/TT-BTC Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư 01/2022/TT-BTP Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP Số: 87/2020/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký giám hộ (do
người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn
trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến); Tải về
- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
Tải về |
Kết quả thực hiện |
Bản sao Trích lục đăng ký giám hộ
Trích lục đăng ký giám hộ |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động |
Tên tắt |
1.000593.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp |
Trình tự thực
hiện |
Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm
vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị
đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều
kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động.
Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư
pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về
điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân
điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ
tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp 02
Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu.
Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký
vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng nhận kết
hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng
các bên kết hôn ký vào Sổ theo quy định. Tại mục
“Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký
lưu động”.
Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công
chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó
đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng
dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy
chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải
đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người
yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào
Sổ đăng ký kết hôn. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
03 ngày làm việc
Công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra,
xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng
dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai
đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công
chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp
nhận hồ sơ |
Phí |
Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí) |
Lệ Phí |
Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí)
Lệ phí: (Đăng ký kết hôn lưu động)
NQ_09_2018.pdf |
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ
khai Số lượng |
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có
thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn. |
2. TK đăng
ký kết
hôn.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
* Giấy tờ phải nộp:
* Giấy tờ phải xuất trình: |
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ
khai Số lượng
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có
thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
2. TK đăng
ký kết
hôn.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các
giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền
tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến);
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ
chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì
không phải xuất trình.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Yêu cầu - điều
kiện |
- Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã
mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm
bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được. - Nam từ đủ 20
tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; - Việc kết hôn do
nam và nữ tự nguyện quyết định; - Không bị mất năng
lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc một
trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: + Kết hôn giả
tạo; + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản
trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn
với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết
hôn với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa
những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những
người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với
con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con
nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha
dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của
chồng; * Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa
những người cùng giới tính. |
Căn cứ pháp lý |
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Luật 52/2014/QH13 Số: 52/2014/QH13
Thông tư 04/2020/TT-BTP Số: 04/2020/TT-BTP
Thông tư 85/2019/TT-BTC Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Nghị định 47/2020/NĐ-CP Số: 47/2020/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ
có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
Tải về |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận kết hôn |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký kết hôn |
Tên tắt |
1.000894.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp |
Trình tự thực
hiện |
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết
giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận
Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ
sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối
tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ
sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên của người tiếp nhận
Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ
điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp -
hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết
hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn hai bên nam,
nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên
nam, nữ ký tên vào Sổ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai
bên nam, nữ
Lưu ý
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận |
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó
Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi
đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
15 Giờ
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam,
nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm
việc |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
Giấy tờ phải xuất trình
Giấy tờ phải nộp |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người
có yêu cầu đăng ký kết hôn.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn
quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc)
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký
thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải
quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn, tờ
khai
Số
lượng
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai
chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
To khai
dang ky
ket
hon.doc
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết
hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết
hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện
thống nhất trên toàn quốc).
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập,
lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh
sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Yêu cầu - điều
kiện |
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; -
Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; - Các
bên không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Việc kết
hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn,
gồm: + Kết hôn giả tạo; + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn,
lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có
chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa
có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ; +
Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ;
giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha,
mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ
nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con
rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng
của chồng. * Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa
những người cùng giới tính. |
Căn cứ pháp lý |
Thông tư 15/2015/TT-BTP Số: 15/2015/TT-BTP
Luật 52/2014/QH13 Hôn nhân và gia đình Số:
52/2014/QH13
Luật 60/2014/QH13-Hộ tịch Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP - Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch Số:
123/2015/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính
kèm |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận kết hôn |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân |
Tên tắt |
1.004772.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực |
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn
thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng
văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp
nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác
minh hồ sơ. Trong trường hợp cần thiết, công chức
tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú trước đây của người yêu cầu đăng ký lại
khai sinh để kiểm tra, xác minh về việc đăng ký khai
sinh và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây
tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản
về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh hay |
hiện |
chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc
không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được kết quả xác minh, nếu thấy hồ sơ đăng ký khai
sinh là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật,
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp -
hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai
sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh
cho người được đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định |
phải nộp.
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
03 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) .
Trực tuyến
03 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) .
Dịch vụ bưu chính
03 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) . |
Phí |
Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
Lệ phí: 8000 Đồng (Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng) |
Lệ Phí |
Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
Lệ phí: 8000 Đồng (Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng) |
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai
Số
lượng |
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh (do người yêu
cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công
nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực
tuyến). |
1. BMDT
tuong tac
DKKS.docx |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến); |
1. TK đăng
ký khai
sinh.doc |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh thực hiện việc nộp/xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến) các giấy tờ sau: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
* Giấy tờ phải nộp:
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Văn bản cam đoan của người yêu cầu về việc chưa được đăng ký khai
sinh.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ,
tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:
Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ
khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp,
Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm
quyền cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên,
ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các
giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình
có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh là cán bộ, công chức, viên
chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản
xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai
sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm
sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp
với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy
quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Thành phần hồ sơ
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các
giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền
tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến); |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai
sinh. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có
trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo
hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến). |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
* Lưu ý:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi
lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính
giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tuyến: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến
phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy
ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy
tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang
tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai
sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ
tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao
Giấy khai sinh), người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải xuất trình giấy
tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh theo
quy định pháp luật hộ tịch. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh không cung cấp được giấy
tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa
chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả
đăng ký khai sinh. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ
tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng
ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam
đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch
phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả
pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung
cam đoan không đúng sự thật.
Công dân Việt Nam cư trú trong nước, sinh trướ
01/01/2016, chưa được đăng ký khai sinh, có hồ
tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng t |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
ày
giấy
hợp |
ng
sơ,
hực |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
Yêu cầu - điều
kiện |
khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam
cấp. |
Căn cứ pháp lý |
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Thông tư 04/2020/TT-BTP Số: 04/2020/TT-BTP
Thông tư 85/2019/TT-BTC Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư 01/2022/TT-BTP Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP Số: 87/2020/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực
tuyến); Tải về
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh (do
người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn
trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến). Tải về |
Kết quả thực hiện |
Bản sao giấy khai sinh
Giấy khai sinh |
c lệ) như: giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực
biên giới |
Tên tắt |
1.000110.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
Lưu ý
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi
đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác
định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu
cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai
với giấy tờ trong hồ sơ.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết
giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay |
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không
được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận
từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp
nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy
thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư
pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi
nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng
người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ đăng ký
khai sinh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy
khai sinh cho người được đăng ký khai sinh. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn)
Trực tuyến
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn)
Dịch vụ bưu chính
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) |
Phí |
Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh
đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.)
Phí: 8.000 Đồng (- Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng.) |
Lệ Phí |
Phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh
đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.)
Phí: 8.000 Đồng (- Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng.) |
* Giấy tờ phải xuất trình:
* Giấy tờ phải nộp: |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
+ Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn. Trường hợp
đã có thông tin về việc kết hôn của cha, mẹ trong CSDLHTĐT,
CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc
tải lên (theo hình thức trực tuyến);
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các
giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền
tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến);
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công dân Việt Nam để chứng minh
thẩm quyền đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin về giấy tờ
chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình
thức trực tuyến);
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai
Số
lượng
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
1. TK đăng
ký khai
sinh.doc
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh (do người yêu cầu
cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu
người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
1. BMDT
tuong tac
DKKS.docx
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh thực hiện việc nộp/xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến) các giấy tờ sau:
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì
nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có
người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai
sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ
sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Thành phần hồ sơ
- Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con.
Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì ngoài
văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền nước ngoài về việc trẻ có quốc tịch nước ngoài theo quy
định của pháp luật nước đó. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi thường
trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1 |
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy
quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
* Lưu ý :
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi
lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính
giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ
tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng
ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tuyến: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến
phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy
ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy
tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang
tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai
sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ
tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao
Giấy khai sinh), người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải nộp bản chính
Giấy chứng sinh; xuất trình giấy tờ tuỳ thân; bản chính Giấy chứng nhận
kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn và thông tin về việc kết hôn
chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT). |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh không cung cấp được giấy
tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa
chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả
đăng ký khai sinh. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam
đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch
phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả
pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung
cam đoan không đúng sự thật. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp
luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa
tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán
của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác
định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của |
Bản
chính:
0 Bản |
cha hoặc mẹ. |
sao: 0 |
Yêu cầu - điều
kiện |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
Việt Nam thường trú tại địa bàn xã ở khu vực biên giới
còn mẹ hoặc cha là công dân nước láng giềng thường trú
tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam
tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi
công dân Việt Nam thường trú. |
Căn cứ pháp lý |
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Thông tư 04/2020/TT-BTP Số: 04/2020/TT-BTP
Thông tư 85/2019/TT-BTC Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư 01/2022/TT-BTP Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP Số: 87/2020/NĐ-CP |
Trẻ sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh (do
người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn
trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến); Tải về
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
Tải về |
Kết quả thực hiện |
Bản sao giấy khai sinh
Giấy khai sinh |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con |
Tên tắt |
1.000689.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp |
Trình tự thực
hiện |
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha,
mẹ, con nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết
giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Hồ sơ đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con sau
khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không
được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối
tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ
chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có
tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp,
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp -
hộ tịch ghi nội dung nhận cha, mẹ, con vào Sổ đăng
ký nhận cha, mẹ, con; ghi nội dung khai sinh vào Sổ
đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin khai sinh theo
hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối với các
địa phương đã triển khai cấp Số định danh cá nhân
khi đăng ký khai sinh), cùng người đi đăng ký khai
sinh và nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh và Trích
lục nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.
Lưu ý: |
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi
đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
02 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha,
mẹ, con thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp (một bên có thể
nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của
bên còn lại). |
Phí |
Lệ phí: 15.000 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật. Theo nghị quyết số 91/2022/NQ
HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cao Bằng.) |
Lệ Phí |
Lệ phí: 15.000 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật. Theo nghị quyết số 91/2022/NQ
HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cao Bằng.) |
* Giấy tờ phải nộp: |
Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn, tờ
khai
Số
lượng |
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu; |
1. TK
đăng ký
khai
sinh.doc |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 1 |
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu; |
6. TK
đăng ký
nhận
CMC.doc |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 1 |
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng
sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh;
nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc
sinh; |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con
gồm: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác
có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì các bên nhận cha, mẹ,
con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con, có ít nhất
hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con. Trường hợp các thông
tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC,
CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình; |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ
chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì
không phải xuất trình. |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
* Lưu ý:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi
lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính
giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ
tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng
ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam
đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch
phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả
pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung
cam đoan không đúng sự thật. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp
luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa
tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán
của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác |
Bản
chính: |
định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của
cha hoặc mẹ.
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều |
0 Bản
sao: 0
n |
Yêu cầu - điều
kiện |
cò |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ
chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống
cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con
mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý
kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ,
con. |
Căn cứ pháp lý |
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Luật 52/2014/QH13 Số: 52/2014/QH13
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Thông tư 04/2020/TT-BTP Số: 04/2020/TT-BTP
Thông tư 85/2019/TT-BTC Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC |
sống; - Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp. -
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu; Tải về
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu; Tải
về
Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận
cha, mẹ, con (Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp) Tải về |
Kết quả thực hiện |
Bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con
Bản sao giấy khai sinh
Giấy khai sinh
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động |
Tên tắt |
1.003583.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp |
Trình tự thực
hiện |
Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm
vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn
bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ
tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu
động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký
lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân. Tại địa
điểm đăng ký hộ tịch lưu động, công chức tư pháp -
hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông
tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các
giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ
tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Giấy
khai sinh cấp cho người có yêu cầu.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ
sơ, công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Giấy khai
sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho
người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động;
công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký
vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người yêu cầu ký Sổ
theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký
khai sinh ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công
chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó
đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng
dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả
đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc
lại nội dung giấy tờ hộ tịch cho người yêu cầu nghe
và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ hộ tịch. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
5 Ngày làm việc
05 ngày làm việc |
Phí |
Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký
khai sinh đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.)
Lệ phí: 8.000 Đồng (- Nghị quyết số 91/2022/NQ
HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cao Bằng.) |
Lệ Phí |
Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký
khai sinh đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.)
Lệ phí: 8.000 Đồng (- Nghị quyết số 91/2022/NQ
HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cao Bằng.) |
Thành phần hồ sơ |
Giấy tờ phải xuất trình
Giấy tờ phải nộp: |
Yêu cầu - điều
kiện |
Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không
thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha mẹ bị bắt, tạm
giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà không còn ông
bà nội, ngoại và người thân thích khác hoặc những người
này không có điều kiện đi đăng ký khai sinh cho trẻ. |
Căn cứ pháp lý |
Nghị định 123/2015/NĐ-CP - Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch Số:
123/2015/NĐ-CP
Thông tư 15/2015/TT-BTP - Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật hộ tịch Số: 15/2015/TT-BTP
Luật 60/2014/QH13-Hộ tịch Số: 60/2014/QH13 |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người
yêu cầu đăng ký khai sinh
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai
sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình
Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong
và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn, tờ
khai
Số
lượng
Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu
1.-TKdang-kykhaisinh.doc
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh
thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu
không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có
văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh
sản cho việc mang thai hộ
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu. Tải về |
Kết quả thực hiện |
Giấy khai sinh có chứng nhận của UBND cấp xã. |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký khai sinh |
Tên tắt |
1.001193.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết
giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không
được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận
từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp
nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy
thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư
pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch cập
nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số
định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển
khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai
sinh), ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai
sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy khai sinh
cấp cho người được đăng ký khai sinh
Lưu ý
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ |
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó
Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi
đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn)
Trực tuyến
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn)
Dịch vụ bưu chính
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Người có yêu cầu đăng ký trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ: - Trực
tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ
công trực tuyến một phần tại địa chỉ: + Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); + Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.caobang.gov.vn) |
Phí |
- 8.000đ.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn,
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật. |
Lệ Phí |
- 8.000đ.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn,
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật. |
Tên giấy tờ Mẫu đơn,
tờ khai
Số
lượng |
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp); |
1. TK đăng
ký khai
sinh.doc |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh (do người yêu
cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công,
nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực
tuyến); |
1. BMDT
tuong tac
DKKS.docx |
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0 |
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh thực hiện việc nộp/xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến) các giấy tờ sau: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
* Giấy tờ phải nộp:
* Giấy tờ phải xuất trình: |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh
thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu
không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
Bản
chính: 1
Bản
sao: 0
- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi
do cơ quan có thẩm quyền lập.
Bản
chính: 1
Bản
sao: 0
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
Bản
chính: 1
Bản
sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các
giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền
tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến);
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ
chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình
thức trực tuyến);
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn. Trường hợp
đã có thông tin về việc kết hôn của cha, mẹ trong CSDLHTĐT,
CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc
tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Thành phần hồ sơ
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
* Lưu ý:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tiếp: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi
lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính
giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ
tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng
ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình
thức trực tuyến: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến
phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy
ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy
tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang
tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai
sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ
tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao
Giấy khai sinh), người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải nộp bản chính
Giấy chứng sinh; xuất trình giấy tờ tuỳ thân; bản chính Giấy chứng nhận
kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn và thông tin về việc kết hôn
chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT). |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh không cung cấp được giấy
tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa
chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả
đăng ký khai sinh. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người
thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em,
nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ: |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp
luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa
tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán
của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác
định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của
cha hoặc mẹ. |
Bản
chính:
0 Bản
sao: 0 |
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam
đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch |
Bản
chính: |
phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả
pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Không |
0 Bản
sao: 0 |
Yêu cầu - điều
kiện |
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung
cam đoan không đúng sự thật.
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13 |
chính:
0 Bản
sao: 0 |
Căn cứ pháp lý |
Bản |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng |
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch Số:
123/2015/NĐ-CP
Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC
Luật Hôn nhân và Gia đình Số: 52/2014/QH13
Thông tư 04/2020/TT-BTP Số: 04/2020/TT-BTP
Thông tư 85/2019/TT-BTC Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC
Thông tư 01/2022/TT-BTP Số: 01/2022/TT-BTP
Nghị định 87/2020/NĐ-CP Số: 87/2020/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh (do
người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn
trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến). Tải về In
ấn
Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu Tải về In ấn |
Kết quả thực hiện |
Bản sao giấy khai sinh
Giấy khai sinh |
Nghị định 123/2015/NĐ-CP - Quy định chi tiết một
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu
vực biên giới |
Tên tắt |
1.004827.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp |
Trình tự thực
hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới có thẩm
quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy
định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì
người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn
bản từ chối, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin
khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì ký cấp Trích lục khai tử cho người yêu
cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký
khai tử và cùng người đi đăng ký khai tử ký tên vào
Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp |
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
03 ngày làm việc.
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký khai tử; - Người thực hiện việc đăng ký khai
tử có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính. |
Phí |
Phí: 8.000 Đồng (Miễn lệ phí đối với trường hợp khai tử
đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.) |
Lệ Phí |
Phí: 8.000 Đồng (Miễn lệ phí đối với trường hợp khai tử
đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.) |
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải nộp
* Giấy tờ phải xuất trình |
Yêu cầu - điều
kiện |
Không |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
3.-
TKdangkykhaitu.doc
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm
quyền cấp.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy
quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai tử;
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định
thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện
thống nhất trên toàn quốc).
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết
thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện
thi thể của người chết.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo
bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Căn cứ pháp lý |
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 15/2015/TT-BTP Số: 15/2015/TT-BTP
Thông tư 179/2015/TT-BTC Số: 179/2015/TT-BTC |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử (do
người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn
trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa
chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến); Tải về
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
Tải về |
Kết quả thực hiện |
Trích lục khai tử. |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký khai tử lưu động |
Tên tắt |
1.000419.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp |
Trình tự thực
hiện |
Công chức tư pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ
đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị
đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch
và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động
tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu
động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động, công chức tư
pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ
thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các
giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích
lục khai tử cho người có yêu cầu.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
công chức tư pháp – hộ tịch đem theo Trích lục khai
tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho người có
yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; công chức tư
pháp – hộ tịch ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử,
cùng người yêu cầu ký vào Sổ. Tại mục “Ghi chú”
trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công
chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó
đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng
dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả,
công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Trích
lục khai tử cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn
người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai tử. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
03 ngày làm việc
Công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu
cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai
tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký
khai tử; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Phí |
Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký
khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật)
Lệ phí: 8.000 Đồng (- Nghị quyết số 91/2022/NQ
HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cao Bằng.) |
Lệ Phí |
Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký
khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật)
Lệ phí: 8.000 Đồng (- Nghị quyết số 91/2022/NQ
HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cao Bằng.) |
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải nộp:
* Giấy tờ phải xuất trình: |
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ
khai Số lượng
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu; 3. TK đăng ký
khai tử.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy
tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự
động thì không phải xuất trình;
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định
thẩm quyền. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú
đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết
thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện
thi thể của người chết.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Yêu cầu - điều
kiện |
Người chết không có người thân thích, người thân thích
không sống cùng địa bàn xã hoặc là người già, yếu,
khuyết tật không đi đăng ký khai tử được. |
Căn cứ pháp lý |
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 04/2020/TT-BTP Số: 04/2020/TT-BTP
Thông tư 85/2019/TT-BTC Số: 85/2019/TT-BTC
Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu Tải về |
Kết quả thực hiện |
Trích lục khai tử |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký khai tử |
Tên tắt |
1.000656.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
Người có yêu cầu đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết
giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ
chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, nếu thấy
thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư
pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho
người có yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi
vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai
tử ký tên vào Sổ.
Lưu ý:
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận |
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi
đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
03 ngày làm việc.
Trực tuyến
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
03 ngày làm việc.
Dịch vụ bưu chính
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
03 ngày làm việc. |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Lệ phí: (Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai tử
đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.)
Lệ phí: (Không quá 8.000 đồng) |
Thành phần hồ sơ |
Giấy tờ phải xuất trình
Giấy tờ phải nộp |
Yêu cầu - điều
kiện |
Không |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người
có yêu cầu đăng ký khai tử;
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định
thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện
thống nhất trên toàn quốc).
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết
thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện
thi thể của người chết.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
3.-
TKdangkykhaitu.doc
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm
quyền cấp.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy
quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Căn cứ pháp lý |
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 15/2015/TT-BTP Số: 15/2015/TT-BTP
Luật 52/2014/QH13 Số: 52/2014/QH13 |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu Tải về |
Kết quả thực hiện |
Trích lục khai tử |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký lại kết hôn |
Tên tắt |
1.004746.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp |
Trình tự thực |
- Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ
do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin
trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được
bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận
hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác
minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết
hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị
Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm
tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa
phương.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng
ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và
trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không
lưu giữ được sổ hộ tịch. |
hiện |
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ
được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy
hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp –
hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn,
cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ
cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận
kết hôn cho hai bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
5 Ngày làm việc
05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm
việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác
minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác
minh qua hệ thống bưu chính). |
Phí |
Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật, người cao tuổi.)
Lệ phí: 30000 Đồng (Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng.) |
Lệ Phí |
Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật, người cao tuổi.)
Lệ phí: 30000 Đồng (Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng.) |
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình
* Giấy tờ phải nộp |
Yêu cầu - điều
kiện |
- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ
đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn
đều bị mất; - Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn còn
sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn. |
Căn cứ pháp lý |
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 15/2015/TT-BTP Số: 15/2015/TT-BTP |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký lại kết hôn
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong trường hợp
việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải
là nơi đăng ký kết hôn trước đây (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc)
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn, tờ
khai
Số
lượng
Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu
13.-TK-
đăng-ký-
lạiKH.doc
Bản
chính: 1
Bản
sao: 0
Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không
có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ
cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn
Bản
chính: 1
Bản
sao: 0
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
Tải về
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại kết hôn,
trong đó có cam đoan các thông tin cung cấp là đúng
sự thật, không còn bản chính Giấy chứng nhận kết
hôn, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan
của mình (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo
hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu
cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Tải về |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận kết hôn |
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Thủ tục đăng ký lại kết hôn |
Tên tắt |
1.004746.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp |
Trình tự thực |
- Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ
do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin
trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được
bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận
hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác
minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết
hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị
Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm
tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa
phương.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng
ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và
trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không
lưu giữ được sổ hộ tịch. |
hiện |
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ
được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy
hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp –
hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn,
cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ
cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận
kết hôn cho hai bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp
bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
5 Ngày làm việc
05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm
việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác
minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác
minh qua hệ thống bưu chính). |
Phí |
Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật, người cao tuổi.)
Lệ phí: 30000 Đồng (Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng.) |
Lệ Phí |
Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật, người cao tuổi.)
Lệ phí: 30000 Đồng (Nghị quyết số 91/2022/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng.) |
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình
* Giấy tờ phải nộp |
Yêu cầu - điều
kiện |
- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ
đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn
đều bị mất; - Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn còn
sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn. |
Căn cứ pháp lý |
Luật 60/2014/QH13 Số: 60/2014/QH13
Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 123/2015/NĐ-CP
Thông tư 15/2015/TT-BTP Số: 15/2015/TT-BTP |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký lại kết hôn
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong trường hợp
việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải
là nơi đăng ký kết hôn trước đây (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc)
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn, tờ
khai
Số
lượng
Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu
13.-TK-
đăng-ký-
lạiKH.doc
Bản
chính: 1
Bản
sao: 0
Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không
có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ
cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn
Bản
chính: 1
Bản
sao: 0
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
- Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
Tải về
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại kết hôn,
trong đó có cam đoan các thông tin cung cấp là đúng
sự thật, không còn bản chính Giấy chứng nhận kết
hôn, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan
của mình (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo
hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu
cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Tải về |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận kết hôn |
|