Lĩnh vực đất đai
Lượt xem: 126
Lĩnh vực đất đai
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Hòa giải tranh chấp đất đai (cấp xã)
Tên tắt 1.003554.000.00.00.H14
Lĩnh vực Đất đai (Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trình tự thực
hiện
- Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh
chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: thẩm tra,
xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp,
thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung
cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện
trạng sử dụng đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để
thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ
tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch
Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã,
phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu
vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông
thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại
xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình
sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ
tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ
thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ,
Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh.
- Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các
bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh
chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên
tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các
bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi
là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập
thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và
địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa
giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về
nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp,
nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác
minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh
chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh
chấp thỏa thuận, không thỏa thuận được. Biên bản
hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các
bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành

viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban
nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho
các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa
giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn
bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất
trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa
giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và
phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
- Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện
trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì
Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành
đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường
hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên
và Môi trường đối với các trường hợp khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên
và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết
định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và
cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
- Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa
giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý
kiến về kết quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản
hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh
chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp tiếp theo.

Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
45 Ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm
việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định - Thời hạn giải quyết: không quá
45 ngày; Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Phí Không
Lệ Phí Không
Thành phần hồ sơ Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ
khai Số lượng
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất
đai.
Bản chính: 1 Bản sao:
0
Yêu cầu - điều
kiện
Không
Căn cứ pháp lý Nghị định 01/2017/NĐ-CP Số: 01/2017/NĐ-CP
Luật 45/2013/QH13 Số: 45/2013/QH13
Nghị định 43/2014/NĐ-CP Số: 43/2014/NĐ-CP
Biểu mẫu đính
kèm
Kết quả thực hiện Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng
hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải,
các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu
UBND câp xã);Biên bản hòa giải được gửi cho các
bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.

Tin tức
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập

ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang