07/12/2023
Lĩnh vực nông nghiệp
Lượt xem: 118
Lĩnh vực nông nghiệp
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình |
Tên tắt |
1.011609.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị xác định hộ
có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. b) Bước 2: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp
xã tổ chức xác định thu nhập thông tin, tính điểm của
hộ gia đình. c) Bước 3: Niêm yết, thông báo công
khai kết quả tại trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm
việc, tổ chức phúc tra trong thời gian 03 ngày làm
việc (nếu có khiếu nại). d) Bước 4: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có
mức sống trung bình. Trường hợp không đủ điều
kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
15 Ngày
Trực tuyến
15 Ngày
Dịch vụ công trực tuyến một phần
Dịch vụ bưu chính
15 Ngày |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn, tờ
khai
Số lượng |
Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-
TTg |
Mau so
1.docx |
Bản chính:
1 Bản sao:
0 |
Yêu cầu - điều
kiện |
Hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư trú
làm việc trong các lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp,
lâm nghiệp và diêm nghiệp có giấy đề nghị xác nhận hộ
có mức sống trung bình. |
Căn cứ pháp lý |
46/2014/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế Số: Luật 46/2014/QH13
Nghị định 146/2018/NĐ-CP Số: 146/2018/NĐ-CP
24/2021/QĐ-TTg Số: 24/2021/QĐ-TTg
Luật Cư trú 2020 Số: 68/2020/QH14
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo
Số: Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH
Hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo,
hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức
sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu
báo cáo Số: Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg Tải về |
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo
Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục |
C hằônnggnnăhmận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên |
Tên tắt |
1.011607.000.00.00.H14 |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội) |
Cơ quan thực
hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực
hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực
hiện |
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với
trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia
đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
c) Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà
soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã,
công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm
nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi
bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ
gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít
nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả
đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà
soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực
hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại
Bước 3 này. - Kết quả cuộc họp được lập thành 02
biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và
đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
d) Bước 4: Niêm yết, thông báo công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng
đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông
báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời
gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai,
trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo |
rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo
đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm
yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc
nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu
có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát).
đ) Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết
định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng nhận
cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-
TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do. |
Thời hạn giải
quyết |
Trực tiếp
15 Ngày
Trực tuyến
15 Ngày
Dịch vụ bưu chính
15 Ngày |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn, tờ
khai
Số lượng |
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-
TTg |
Mau so
1.docx |
Bản chính:
1 Bản sao:
0 |
Yêu cầu - điều
kiện |
Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo. |
Căn cứ pháp lý |
24/2021/QĐ-TTg Số: 24/2021/QĐ-TTg
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo
Số: Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH
Hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo,
hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức
sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu
báo cáo Số: Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH |
Biểu mẫu đính
kèm |
File mẫu:
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg Tải về |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg. |
|
|