Thủ tục nhận con nuôi
Lượt xem: 127
Thủ tục nhận con nuôi
THÔNG TIN CHI TIẾ T THỦ TUC̣
Tên thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
Tên tắt 2.001263.000.00.00.H14
Lĩnh vực Nuôi con nuôi (Bộ Tư pháp)
Cơ quan thực
hiện
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cách thức thực
hiện
Trực tiếp
Trình tự thực
hiện
- Bước 1. Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình
và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. +) Đối với trường
hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc
trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không
có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi,
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
được nhận làm con nuôi thường trú; +) Đối với
trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng
của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú,
bác ruột nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận con
nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi. +) Đối
với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ
sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận
tình trạng trẻ em bị bỏ rơi; +) Đối với trường hợp trẻ
em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của
cơ sở nuôi dưỡng
- Bước 2. Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ
sơ. Khi kiểm tra hồ sơ, công chức tư pháp hộ tịch
phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và
hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp
người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì
công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra việc cha mẹ đẻ
có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền,
nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền,
nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi.
- Bước 3. Công chức tư pháp – hộ tịch lấy ý kiến của
những người có liên quan. Khi lấy ý kiến của những
người liên quan, công chức tư pháp hộ tịch phải: i)
Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả năng
thực tế của gia đình; ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ
hoặc người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi;
quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con
nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ
đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi
dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi

thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối
với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha
mẹ nuôi không có thỏa thuận khác; iii) Giải thích cho
những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến
đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý
kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên
quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em
làm con nuôi
- Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký
nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ
hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận
con nuôi và ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi
- Bước 5. Trường hợp từ chối đăng ký, Ủy ban nhân
dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận
con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại
diện cơ sở nuôi dưỡng
Thời hạn giải
quyết
Trực tiếp
20 Ngày
Trong thời hạn 20 ngày, trong đó: - Kiểm tra hồ sơ
và lấy ý kiến: 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; - Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý
về việc cho trẻ em làm con nuôi: 10 ngày kể từ ngày
được lấy ý kiến; - Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con
nuôi và cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao -
nhận con nuôi: 03 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi
ý kiến đồng ý.
Phí Lệ phí: 400000 Đồng (Mức thu lệ phí: 400.000đ/trường
hợp. - Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối
với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của
vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột
nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm
con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc
bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi
và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng
nhận con nuôi.)
Lệ Phí Không
Hồ sơ củ a người nhâṇ con nuôi:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ
khai
Số
lượng

Thành phần hồ sơ
- Đơn xin nhận con nuôi trong nước. Trường hợp người nhận con
nuôi có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy
định nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi: Đơn
đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con
nuôi.
Đơn xin con
nuôi trong
nước.doc
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Đơn xin nhận con nuôi trong nước. Trường hợp người nhận con
nuôi có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy
định nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi: Đơn
đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con
nuôi.
Đơn đăng ký
nhu cầu
nhận trẻ em
sống ở
CSND.doc
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị
thay thế;
Bản
chính:
0 Bản
sao: 1
- Phiếu lý lịch tư pháp; Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: Bản
chính:
0 Bản
sao: 0
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con
nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
+ Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con
nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều
kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường
trú cấp.
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ
khai
Số
lượng
Hồ sơ củ a người đươc̣ nhâṇ làm con nuôi:
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
- Giấy khai sinh; Bản
chính:
0 Bản
sao: 1
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; Bản
chính:
1 Bản
sao: 0

- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát
hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ,
mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là
đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ
đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được
giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng
lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ,
mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau: -
năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi t
tuổi trở lên – không áp duṇ g đố i vớ i trường hơp̣
dươ

g nhâṇ con riêng củ a vơ,̣ me ̣kế nhâṇ con riê
chồng làm con nuôi hoăc̣ cô, câụ , di,̀ chú bác ruộ
cháu làm con nuôi; - Có điều kiện về sức khỏe, k
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
0
củ a
âṇ
tế,
Yêu cầu - điều
kiện

ừ 2
ha
ng
tnh
inh
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
nuôi - không áp duṇ g đố i vớ i trường hơp̣ cha dươ
nhâ

con riêng củ a vơ,̣ me ̣kế nhâṇ con riêng củ a
Bản
chính:
1 Bản
sao: 0
con
ng
ục
ṇ g
ch̀
Tên giấy tờ
Mẫu
đơn,
tờ
khai
Số
lượng
̣̀ ̣ ́ ̣́ ̣ ́
làm con nuôi; - Có tư cách đạo đức tốt. Các trường hợp
không được nhận con nuôi - Đang bị hạn chế một số
quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang
chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo
dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; -
Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm
phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của
người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ
chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ
dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi
phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện
sau: + Là trẻ em dưới 16 tuổi; nếu trẻ em thuộc trường
hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột
nhận làm con nuôi thì đến dưới 18 tuổi; +) Trẻ em bị bỏ
rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương
tựa; +) Một người chỉ được làm con của một người độc
thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
Căn cứ pháp lý Luật 52/2010/QH12 Số: 52/2010/QH12
Nghị định 19/2011/NĐ-CP Số: 19/2011/NĐ-CP
Thông tư 12/2011/TT-BTP Số: 12/2011/TT-BTP
Thông tư 24/2014/TT-BTP Số: 24/2014/TT-BTP
Nghị định 114/2016/NĐ-CP Số: 114/2016/NĐ-CP
Thông tư 267/2016/TT-BTC Số: 267/2016/TT-BTC
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật nuôi con nuôi
Số: 24/2019/NĐ-CP
cdôlam con nuôi hoăccô, câu,di,̀ chubac ruôtnhânchau

Biểu mẫu đính
kèm
File mẫu:
- Đơn xin nhận con nuôi trong nước. Tải về
- Đơn xin nhận con nuôi trong nước. Trường hợp
người nhận con nuôi có nguyện vọng và đủ điều kiện
nhận con nuôi theo quy định nhưng chưa tìm được
trẻ em để nhận làm con nuôi: Đơn đăng ký nhu cầu
nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi.
Tải về
Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nướ

Tin tức
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập

ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang