Tin tức






Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Biểu đồ quy hoạch xã Cần Nông
Lượt xem: 58
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ CẦN NÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /TB-UBND Cần Nông, ngày tháng 12 năm 2023 THÔNG BÁO CÔNG BỐ CÔNG KHAI Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Cần Nông, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2030.
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN HÀ QUẢNG
Số: /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Quảng, ngày tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Cần Nông,
huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HÀ QUẢNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định 44/2015/NĐ-CP, ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy
định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày
30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-
CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị
định số 44/2015/NĐ-CP, ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư 04/2022/TT-BXD, ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy
định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy
hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và
quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới nâng cao tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND, ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cao Bằng ban hành quy định quản lý quy hoạch xây dựng và quy hoạch kiến
trúc công trình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND, ngày
21/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
ban hành kèm theo Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 5035/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của Uỷ ban nhân
dân huyện Hà Quảng về Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí Quy hoạch chung
xây dựng xã Cần Nông, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2022-2030;

2
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng tại Báo cáo số
434/BCTĐ-KTHT ngày 13/10/2023 của Phòng Kinh tế và Hạ tầng Báo cáo kết
quả thẩm định Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Cần Nông, huyện Hà
Quảng, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2022-2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Cần Nông, huyện
Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2022 - 2030 với những nội dung chủ yếu
sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng xã Cần Nông, huyện Hà
Quảng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022 - 2030.
2. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
- Phạm vi lập quy hoạch: Thực hiện trên địa bàn xã Cần Nông với tổng
diện tích tự nhiên là 2.673,21 ha.
- Ranh giới lập quy hoạch:
+ Phía Bắc giáp: Trung Quốc;
+ Phía Nam giáp xã Lương Thông;
+ Phía Đông giáp xã Cần Yên;
+ Phía Tây giáp xã Xuân Trường, huyện Bảo Lạc.
3. Quy mô dân số
- Dân số năm 2025: 2.180 người.
- Dân số dự kiến đến năm 2030: 2.217 người.
4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu
Áp dụng tính toán theo tiêu chuẩn, quy phạm do Bộ Xây dựng và các
ngành, lĩnh vực khác ban hành, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương.
5. Quy hoạch định hướng phát triển không gian xã
a) Định hướng tổ chức không gian trung tâm xã
- Tại vị trí trung tâm xã: xóm Tả Cáp.
- Ranh giới được xác định cho khu trung tâm xã mới có diện tích
khoảng 20 ha.
- Các công trình công cộng khu trung tâm
3
+ Trụ sở UBND xã: Giữ nguyên vị trí hiện trạng, nâng cấp, cải tạo trụ sở
làm việc và các hạng mục phụ trợ. Xây mới kè chịu lực, xây mới các phòng làm
việc, nhà bếp.
+ Trụ sở công an xã: Quy hoạch trụ sở công an xã lấy vị trí tại xóm Tả
Cáp với diện tích 1.000 m
2.
+ Trụ sở Ban chỉ huy quân sự xã: Quy hoạch mở rộng trụ sở làm việc của
ban chỉ huy quân sự xã với diện tích mở rộng 500 m
2.
+ Y tế: Giữ nguyên vị trí tại xóm Tả Cáp, trong giai đoạn tới cần, nâng
cấp, cải tạo trạm.
+ Nhà văn hoá xã: Quy hoạch nhà văn hóa xã tại xóm Tả Cáp với diện
tích 1.000 m
2.
+ Bưu điện: Quy hoạch bưu điện xã nằm trong khuôn viên UBND xã với
diện tích 100m
2.
- Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm.
+ Về giao thông: Trục trung tâm chính được tổ chức trên tuyến đường từ
quốc lộ 4A. Trong giai đoạn quy hoạch cần tiến hành nâng cấp, cải tạo lại. Nâng
cấp, mở rộng các tuyến đường trong khu dân cư khu trung tâm, đường nối giữa
các thôn, bản với quy mô Đường GTNT cấp C, chiều rộng mặt đường tối thiểu
3m(2m), chiều rộng nền đường tối thiểu 4m(3m), BTXM dày 14-16cm.
+ Về cấp nước: Trong giai đoạn tới cần nâng cấp, cải tạo công trình cấp
nước sinh hoạt xóm Tả Cáp.
+ Về cấp điện: Nâng cấp nguồn điện hiện tại trạm biến áp UBND xã Cần
Nông, thay thế các cột bằng tre và làm mới đường dây trung thế và đường dây
hạ thế. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 2 bên đường trục trung tâm xã.
+ Về thoát nước thải, vệ sinh môi trường và nghĩa trang: Xây mới hệ
thống thoát nước thải 2 bên đường trục trung tâm xã. Sau khi được xử lý cục bộ
bằng các bể tự hoại của gia đình, được xả vào hệ thống cống thoát nước. Thành
lập đội vệ sinh môi trường thu gom CTR, Tuyên truyền, giải thích cho người
dân dần thích nghi với tập quán chôn cất tập trung vì môi trường sức khỏe của
cộng đồng.
b) Định hướng tổ chức không gian ngoài trung tâm xã
- Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới các hạng mục thuộc các trường học
trong giai đoạn quy hoạch, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động giảng dạy
và học tập của các trường.
- Nhà văn hóa các xóm: Trong giai đoạn quy hoạch xây mới nhà văn hóa
Lũng Vài và nhà văn hóa xóm Phiêng Pán và thực hiện cải tạo một số nhà văn
hóa xóm hiện trạng với diện tích đất từ 200m
2 - 500m2.
4
- Sân thể thao xã: Quy hoạch sân thể thao trung tâm xã với diện tích 0,3
ha tại xóm Nặm Đông.
- Nhà bia liệt sỹ: Quy hoạch nhà bia ghi tên anh hùng liệt sỹ xã với diện
tích 100m
2 tại xóm Tả Cáp.
6. Quy hoạch sử dụng đất
TT Chỉ tiêu Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 2.673,21 100,00
1 Đất nông nghiệp 2.552,74 95,49
1.1 Đât sản xuất nông nghiệp 361,93 13,54
1.2 Đất lâm nghiệp 2.190,59 81,95
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản 0,22 0,01
1.4 Đất làm muối
1.5 Đất nông nghiệp khác
2 Đất xây dựng 76,11 2,85
2.1 Đất ở 21,37 0,80
2.2 Đất công cộng 2,06 0,08
2.3 Đất cây xanh, thể dục, thể thao 0,50 0,02
2.4 Đất tôn giáo, danh lam thắng cảnh, di tích đình,
đền
2.5 Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và lang
nghề
2.6 Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng
2.7 Đất xây dựng các chức năng khác
2.8 Đất hạ tầng kỹ thuật
2.8.1 Đất giao thông 50,68 1,90
2.8.2 Đất xử lý chất thải rắn
2.8.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,03 0,00
2.8.4 Đất hạ tầng kỹ thuật khác
2.9 Đất hạ tầng phục vụ sản xuất 0,85 0,03
2.10 Đất quốc phòng, an ninh 0,61 0,02
3 Đất khác 44,36 1,66
3.1 Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước
chuyên dùng
13,71 0,51
3.2 Đất chưa sử dụng 30,65 1,15
7. Quy hoạch sản xuất
a) Quy hoạch sản xuất nông nghiệp
- Trồng trọt
+ Vùng sản xuất lúa: Duy trì diện tích trồng lúa lúa 93 ha, năng suất đạt
45-50 tạ/ha để đảm bảo an ninh lương thực, quản lý và sử dụng có hiệu quả đất

5
trồng lúa. Đưa các giống lúa chất lượng và năng suất cao vào trồng (giống lúa
Đoàn Kết; giống lúa nếp và giống lúa lai).
+ Vùng trồng ngô: Đưa các giống Ngô Lai chất lượng, nâng suất cao vào
trồng. Duy trì diện tích trồng ngô 190 ha, năng suất phấn đấu 30 tạ/ha.
+ Vùng trồng Lạc: Duy trì vùng trồng lạc, đưa các giống lạc chất lượng,
nâng suất cao vào trồng. Duy trì diện tích trồng ngô 30 ha, năng suất phấn đấu
45 tạ/ha.
+ Cây rau, lạc các loại: Tiếp tục phát triển cây rau, lạc các loại đảm bảo
cung cấp rau xanh tại chỗ và làm sản phẩm hàng hoá, rau an toàn, ưu tiên phát
triển cây rau vụ đông thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai của xã.
+ Phát triển vùng trồng cây cỏ voi phân bố trên địa bàn các xóm, kết hợp
với chăn nuôi trâu, bò vỗ béo.
+ Dự án đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững, triển khai thực hiện mô hình trồng cây ăn quả tại xóm Nà Ca 5,40 ha và
xóm Tả Cáp 2,20 ha.
- Chăn nuôi
+ Đến năm 2025 tổng đàn trâu tăng khoảng 2%/năm; Tổng đàn bò tăng
khoảng 2%/năm; Tổng đàn lợn tăng khoảng 6%/năm; Tổng đàn dê tăng khoảng
1%/năm; Tổng đàn gia cầm tăng khoảng 10%/năm. Năm 2030: Tổng đàn trâu
tăng khoảng 2%/năm; Tổng đàn bò tăng khoảng 2%/năm; Tổng đàn lợn tăng
khoảng 10%/năm; Tổng đàn dê tăng khoảng 1%/năm; Tổng đàn gia cầm tăng
khoảng 12%/năm.
+ Trong giai đoạn tới xây dựng kế hoạch đa dạng sinh kế, phát triển mô
hình giảm nghèo.
+ Hỗ trợ xây dựng các mô hình chăn nuôi trâu, bò vỗ béo và chăn nuôi sinh
sản và các hạng mục ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu.
- Lâm nghiệp: Quy hoạch rừng sản xuất từ rừng phòng hộ đầu nguồn ít
xung yếu với diện tích 1.380,54 ha. Đến năm 2025 phấn đấu nâng độ che phủ
rừng lên trên 39%. Đến năm 2030 phấn đấu nâng độ che phủ rừng lên trên 43%.
b) Quy hoạch sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp và dịch vụ
- Tập trung các nguồn lực để đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, trong đó tập trung phát triển công nghiệp phục vụ sản xuất và
thu hoạch nông sản, công nghiệp chế biến, bảo quản sau thu hoạch nhằm nâng
cao giá trị sản xuất nông nghiệp. Chú trọng công nghiệp cơ khí nhỏ, sản xuất vật
liệu xây dựng không nung như: gạch, khai thác đá, chế biến gỗ; duy trì các nghề
truyền thống đan lát từ tre, trúc nâng cao thu nhập cho nhân dân. Đồng thời làm
tốt công tác tuyên truyền, tư vấn các chủ sản xuất sản phẩm hàng hoá tham gia
vào thị trường đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa....

6
- Phát huy mọi nguồn lực về lao động, cơ sở vật chất và sức mạnh của mọi
thành phần kinh tế, nhất là kinh tế ngoài quốc doanh (kinh tế hộ, kinh tế tư nhân,
kinh tế Hợp tác xã) để phát triển các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
theo quy mô vừa và nhỏ.
- Đẩy mạnh phát triển các hoạt động thương mại cung cấp các yếu tố đầu
vào cho sản xuất như các loại giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt theo
hướng cải tạo và nâng cao chất lượng nông sản; các loại phân bón, thuốc trừ sâu
theo hướng sản xuất sinh thái bền vững và tăng giá trị sản phẩm; các loại máy
móc, công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp đặc biệt phục vụ cho hoạt động chế
biến nông sản.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Giao thông
- Giao thông đối ngoại
+ Đề nghị cải tạo, nâng cấp đường hiện trạng quốc lộ 4A với chiều dài 10
km. Phù hợp với Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Cao Bằng đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 phê duyệt tại quyết định 939/QĐ-UBND
ngày 26/6/2017.
- Giao thông đối nội (đường thôn, ngõ xóm và trục chính nội đồng):
- Cải tạo, nâng cấp và bê tông hóa hiện trạng các tuyến đường liên xã gồm
2 tuyến, với chiều dài 8,50 km là đường cấp B, chiều rộng mặt đường tối thiểu
3,5m(3m), chiều rộng nền đường tối thiểu 5m(4m).
- Đường thôn (đường nối giữa các thôn, bản Đường GTNT cấp C, chiều rộng
mặt đường tối thiểu 3m(2m), chiều rộng nền đường tối thiểu 4m(3m); BTXM dày
14-16cm):
+ Nâng cấp, cải tạo đường thôn với chiều dài 1,40 km.
+ Bê tông hoá và mở rộng đường thôn với chiều dài 11,50 km.
+ Mở mới đường thôn với chiều dài 2,96 km
- Đường ngõ xóm (đường nối giữa các hộ gia đình Đường GTNT cấp D, chiều
rộng mặt đường tối thiểu 1,5m, chiều rộng nền đường tối thiểu 2m; BTXM dày 10-
14cm):
+ Mở rộng và bê tông hóa đường làng ngõ xóm với chiều dài 7,40 km.
+ Mở mới ngõ xóm với chiều dài 0,1km.
- Đường trục chính nội đồng, đường vào khu sản xuất:
+ Mở rộng và bê tông hóa đường trục chính nội đồng và đường vào khu sản
xuất với chiều dài 3,80 km.

7
+ Gia cố bờ đất tránh sạt lở vào mùa mưa, nâng cao hiệu quả sản xuất của
nhân dân.
- Trong giai đoạn quy hoạch cần tu sửa và thay thế các cầu treo, cầu tạm
thành cầu bê tông cốt thép, xây mới cầu Khau Dựa.
b) Về cấp nước
Dự kiến lựa chọn nguồn nước mưa là chủ yếu và nguồn nước tự chảy từ
các khe núi, làm nguồn nước cấp cho sinh hoạt và sản xuất, định hướng lâu dài
sẽ khai thác thăm dò nguồn nước ngầm. Xây dựng các hồ chứa, bể chứa nước tại
các xóm. Hệ thống dẫn nước bằng đường ống D140 dẫn từ bể nước tập trung
của các xóm về đến hộ gia đình.
c) Về cấp điện
Đầu tư nâng cấp các trạm biến áp hiện trạng. Xây mới TBA tại các xóm
nâng cấp đường dây trung thế và đường dây hạ thế. Đầu tư cột điện từ trạm về
các thôn, thay thế các cột điện bằng tre.
d) Về thoát nước thải, xử lý chất thải rắn và nghĩa trang
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải: Nước thải sinh hoạt ở các khu dân
cư của xã sau khi xử lý sẽ được theo các mương dẫn nước thải đổ ra hệ thống
tiêu thoát nước chung. Mương rãnh dẫn nước thải được thiết kế chạy dọc theo
đường giao thông, kết hợp cả tiêu thoát nước thải và tiêu thoát nước mưa.
- Phương án thoát nước: Đối với khu vực mật độ dân cư thấp và diện tích
các khuôn viên ở rộng nên áp dụng giải pháp thoát nước thải tự thấm (với điều
kiện địa chất cho phép). Đối với khu trung tâm xã cần xây dựng hệ thống thoát
nước thải chung với thoát nước mưa.
- Xử lý chất thải rắn: Đối với các thôn có mật độ dân cư thấp thì áp dụng
giải pháp tự xử lý tại gia đình thông qua các hình thức như tổ hợp vườn, ao,
chuồng, thùng rác, hầm chứa rác, hố chứa rác tự phân huỷ, hố ủ phân trát bùn tại
các hộ gia đình để xử lý chất thải rắn từ sinh hoạt, trồng trọt, chăn nuôi. Đối với
khu vực trung tâm tập trung đông dân cư hình thành hệ thống thu gom chất thải
rắn; Thành lập đội vệ sinh môi trường thu gom CTR. Các điểm tập kết CTR sinh
hoạt tại các thôn được bố trí trong bán kính không quá 100m. Trong thời gian
quy hoạch: Xây hệ thống thoát nước thải khu Nà Én Tả Cáp.
- Nghĩa trang: Trong giai đoạn quy hoạch, xã không quy hoạch nghĩa
trang tập trung. Tăng cường tuyên truyền, giải thích cho người dân dần thích
nghi với tập quán chôn cất tập trung vì môi trường sức khỏe của cộng đồng.
9. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường: Thực hiện theo hướng dẫn
của Thông tư số 04/2022/TT-BXD, ngày 24/10/2022 của Bộ xây dựng và Hướng
dẫn số 1761/HD-UBND, ngày 04/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
10. Các chương trình và dự án ưu tiên đầu tư
8
- Bê tông hóa và xây mới hệ thống kênh mương thủy lợi.
- Bê tông hóa và mở rộng hệ thống đường giao thông nông thôn.
- Xây dựng và cải tạo hệ thống nước sinh hoạt.
- Cải tạo và nâng cấp hệ thống điện nông thôn.
- Xây dựng, đầu tư cơ sở vật chất văn hóa xã, sân thể thao xã, xóm.
- Xây dựng, cải tạo một số cơ sở vật chất giáo dục.
- Phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất nhằm tăng thu nhập cho người dân.
11. Các nội dung khác: Theo như hồ sơ đồ án quy hoạch chung xã Cần
Nông, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2030 đã được Ủy ban
nhân dân dân xã Cần Nông chỉnh sửa, hoàn thiện, báo cáo, giải trình các ý kiến
do Phòng Kinh tế và Hạ tầng chủ trì, tổ chức lấy ý kiến thành viên Hội đồng
thẩm định, xin ý kiến chuyên môn của Sở Xây dựng.
12. Ủy ban nhân dân xã Cần Nông: Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
hợp pháp của các thông tin, số liệu của Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Cần
Nông, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2030. Phòng Kinh tế và
Hạ tầng chịu trách nhiệm về sự phù hợp, chính xác của hồ sơ bản vẽ với Quyết
định phê duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Cần Nông, huyện Hà
Quảng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2030.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân xã Cần Nông
- Tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch; ban hành quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức công tác cắm mốc, bàn giao theo quy định, làm cơ sở cho các tổ
chức, cá nhân có liên quan theo dõi, thực hiện.
- Tổ chức rà soát, đánh giá công tác triển khai, quản lý đầu tư xây dựng
theo hồ sơ quy hoạch được duyệt. Rà soát tổ chức lập các quy hoạch chi tiết
(nếu có) phù hợp với quy hoạch chung được phê duyệt.
- Trong quá trình triển khai thực hiện xây dựng theo quy hoạch, trường
hợp phát sinh các vướng mắc hoặc phải điều chỉnh, tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân huyện xem xét, quyết định.
2. Phòng Kinh tế và Hạ tầng: Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân xã Cần Nông trong công tác quản lý
quy hoạch.
3. Các phòng, ban, nghành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao hướng dẫn, phối hợp với phòng Kinh tế và Hạ tầng trong quá trình quản lý
quy hoạch.

9
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng HĐND và UBND huyện, Trưởng các phòng: Kinh tế và
Hạ tầng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính - Kế hoạch, Chủ tịch UBND xã Cần Nông và Thủ trưởng các cơ quan đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Huyện ủy;
- Thường trực HĐND huyện;
- CT các PCT UBND huyện;
- Thành viên Hội đồng thẩm định;
- Lưu: VT, KTHT (Thuần, Chiến, Tiên).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Tùng

ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang